Gulfstream III
Giao diện
Gulfstream III | |
---|---|
![]() | |
C-20 Gulfstream III thuộc Hải quân Hoa Kỳ | |
Kiểu | Máy bay thương mại phản lực |
Nhà chế tạo | Gulfstream Aerospace |
Chuyến bay đầu | 2 tháng 12 năm 1979[1] |
Vào trang bị | 1980 |
Sử dụng chính | Hoa Kỳ Gabon Ấn Độ Ý |
Giai đoạn sản xuất | 1979–1986 |
Số lượng sản xuất | 206 |
Chi phí máy bay | 37 triệu USD |
Phát triển từ | Grumman Gulfstream II |
Biến thể | Gulfstream IV/G400/G450 |
Gulfstream III là một loại máy bay phản lực thương mại do Gulfstream Aerospace chế tạo, đây là một biến thể nâng cấp của Grumman Gulfstream II.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
Dân sự[sửa | sửa mã nguồn]
![](https://cdn.statically.io/img/upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/HZ-NR2-GulfstreamIII-304.jpg/220px-HZ-NR2-GulfstreamIII-304.jpg)
- Model G-1159A Gulfstream III
Quân sự[sửa | sửa mã nguồn]
- C-20A
- C-20B
- C-20C
- C-20D
- C-20E
- Gulfstream III SRA-1
- Gulfstream III SMA-3
Chú ý: C-20F và C-20J là tên gọi của Lục quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ/Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ gọi với tên C-20G, Không quân Hoa Kỳ đặt tên là C-20H
Biến thể cho nhiệm vụ đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Gulfstream III (83-0502 cn 389) của NASA được lắp giá treo ở giữa bụng để mang thiết bị UAVSAR.[2]
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Quân sự và chính phủ[sửa | sửa mã nguồn]
![](https://cdn.statically.io/img/upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c6/US_Navy_090219-N-9552I-030_Naval_Aircrewmen_1st_Class_Troy_Rudisill_and_David_Williams_conduct_pre-flight_checks_in_the_cockpit_of_a_Gulfstream_C-20A-G_III.jpg/220px-US_Navy_090219-N-9552I-030_Naval_Aircrewmen_1st_Class_Troy_Rudisill_and_David_Williams_conduct_pre-flight_checks_in_the_cockpit_of_a_Gulfstream_C-20A-G_III.jpg)
Tính năng kỹ chiến thuật (Gulfstream III)[sửa | sửa mã nguồn]
![](https://cdn.statically.io/img/upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/de/Gulfstream_III_3-view_line_drawing.gif/350px-Gulfstream_III_3-view_line_drawing.gif)
Dữ liệu lấy từ Jane's Civil and Military Aircraft Upgrades 1994–95[3]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2 hoặc 3
- Sức chứa: 19 hành khách
- Chiều dài: 83 ft 1 in (25,32 m)
- Sải cánh: 77 ft 10 in (23,72 m)
- Chiều cao: 24 ft 4½ in (7,43 m)
- Diện tích cánh: 934,6 sq ft (86,83 m²)
- Tỉ số mặt cắt: 6.0:1
- Trọng lượng rỗng: 38.000 lb (17.236 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 69.700 lb (31.615 kg)
- Động cơ: 2 × Rolls-Royce Spey RB.163 Mk 511-8 kiểu turbofan, 11.400 lbf (50,7 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 576 mph (501 knot, 928 km/h) (vận tốc hành trình cực đại)
- Vận tốc hành trình: 508 mph (442 knot, 818 km/h) (vận tốc hành trình tầm xa)
- Vận tốc tắt ngưỡng: 121 mph (105 knot, 194 km/h)
- Tầm bay: 4.200 mi (3.650 hải lý, 6.760 km) (8 hành khách, IFR dự trữ)
- Trần bay: 45.000 ft (13.716 m)
- Vận tốc lên cao: 3.800 ft/phút (19,3 m/s)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú thích
- ^ Taylor 1982, pp. 383–384.
- ^ G-III UAVSAR Lưu trữ 2011-09-15 tại Wayback Machine Retrieved ngày 31 tháng 7 năm 2011.
- ^ Michell 1994, p. 313.
- Tài liệu
- Michell, Simon. Jane's Civil and Military Aircraft Upgrades 1994–95. Coulsdon, UK:Jane's Information Group, 1994. ISBN 0-7106-1208-7.
- Taylor, John W. R. (editor). Jane's All The World's Aircraft 1982–83. London:Jane's Yearbooks, 1982. ISBN 0-7106-0748-2.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Gulfstream III tại Wikimedia Commons