Bước tới nội dung

Người Avar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Avar)
Avar / aварал
Tranh của H. Mussayassul, 1939, "Phụ nữ Avar trong trang phục truyền thống".
Tổng dân số
≈ 1 triệu [1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga912.090[2]
 ● Dagestan850.011[2]
 Azerbaijan54.000 (2019)[3]
 Gruzia1.996[4]
 Ukraina1.496[5]
 Kazakhstan1.206 (2009)[6]
Ngôn ngữ
Tiếng Avar, tiếng nước cư trú
Tôn giáo
Sunni Islam[7]
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc Đông Bắc Kavkaz

Người Avar (tiếng Avar: аварал / магIарулал, chữ Latin: awaral / maⱨarulal; nghĩa chữ là "người leo núi") là một dân tộc bản địa Đông Bắc Kavkaz, cư trú chủ yếu ở nước cộng hòa Dagestan thuộc Liên bang Nga [2] và vùng lân cận. Vùng này cũng được gọi là Bắc Kavkaz, nằm giữa Biển ĐenBiển Caspi. Họ còn được họi là người Avar Kavkaz để phân biệt với người Avar Pannonia.

Cùng với các nhóm dân tộc khác ở vùng Bắc Kavkaz, người Avar Kavkaz sống trong những ngôi làng cổ nằm ở độ cao khoảng 2.000 m so với mực nước biển.[8]

Dân số người Avar năm 2019 khoảng 1 triệu, trong đó tại Nga 912 ngàn, Azerbaijan 53 ngàn, Thổ Nhĩ Kỳ 50 ngàn [9], và cỡ 1-2 ngàn tại Gruzia, Ukraina, Kazakhstan. Theo Joshua Project thì năm 2019 dân số người Avar khoảng 840 ngàn, cư trú tại 7 nước, phần lớn ở Nga, Azerbaijan và vùng Kavkaz, nhưng không có ở Thổ Nhĩ Kỳ.[10]

Người Avar nói tiếng Avar, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz, và còn được gọi là tiếng Nakh–Dagestan. Người Avar tại Liên Xô cũ dùng chữ cái Cyrill từ năm 1938.

Người Avar theo Hồi giáo từ thế kỷ 13.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Russian Census 2010: Population by ethnicity”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013. Russian population only.
  2. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ Joshua Project. Country: Azerbaijan, Ethnic People Group: Avar, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  4. ^ “Ethnic Groups of Georgia: Censuses 1926–2002” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ State statistics committee of Ukraine – National composition of population, 2001 census (Ukrainian)
  6. ^ Агентство Республики Казахстан по статистике. Перепись 2009. Lưu trữ 2012-05-01 tại Wayback Machine (Национальный состав населения Lưu trữ 2011-05-11 tại Wayback Machine
  7. ^ “Avars - Encyclopedia.com”. www.encyclopedia.com.
  8. ^ Pagani, Luca; và đồng nghiệp (ngày 9 tháng 9 năm 2011). “High altitude adaptation in Daghestani populations from the Caucasus”. Human Genetics. 131 (3): 423–33. doi:10.1007/s00439-011-1084-8. PMC 3312735. PMID 21904933.
  9. ^ Атаев Б. М. Аварцы: язык, история, письменность. — Махачкала, 2005. — С. 21. — ISBN 5-94434-055-X
  10. ^ Joshua Project. Ethnic People Group: Avar, 2019. Truy cập 12/12/2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]