San Demetrio Corone
Giao diện
San Demetrio Corone | |
---|---|
— Comune — | |
Comune di San Demetrio Corone | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Italy Calabria", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Italy Calabria", và "Bản mẫu:Location map Italy Calabria" đều không tồn tại.Vị trí của San Demetrio Corone tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Calabria |
Tỉnh | Cosenza (CS) |
Thủ phủ | San Demetrio Corone |
Frazioni | Soferetti, Macchia Albanese, Sant'Agata |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Antonio Sposato |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 57 km2 (22 mi2) |
Độ cao | 521 m (1,709 ft) |
Dân số (2007)[2] | |
• Tổng cộng | 3.748 |
• Mật độ | 66/km2 (170/mi2) |
Tên cư dân | Sandemetresi |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 87069 |
Mã điện thoại | 0984 |
Thánh bảo trợ | S. Demetrio Megalomartire |
Ngày thánh | 26 tháng 10 |
Trang web | Website chính thức |
San Demetrio Corone là một đô thị và cộng đồng (comune) ở tỉnh Cosenza trong vùng Calabria miền nam nước Ý. Đô thị San Marco Argentano có diện tích 57 ki lô mét vuông, dân số thời đi���m năm 2007 là 3748 người. Đô thị này có các đơn vị dân cư (frazioni) sau: Các đô thị giáp ranh: Acri, Corigliano Calabro, San Cosmo Albanese, Vaccarizzo Albanese, Santa Sofia d'Epiro, Tarsia và Terranova da Sibari.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)